40 cụm danh – động từ (Nomen-Verb-Verbindungen) quan trọng trong tiếng Đức

Để tìm hiểu về cụm danh – động từ trong tiếng Đức (được gọi là Nomen-Verb-Verbindungen hoặc Funktionsverbgefüge), trước hết chúng ta sẽ cần trả lời câu hỏi: Cụm danh – động từ thực chất là gì?

Trong tiếng Đức, có một số động từ khi đi kèm với một số danh từ nhất định sẽ tạo ra những cụm từ cố định. Trong những cụm từ đó, động từ sẽ mất đi ý nghĩa thực chất của chúng (chính là ý nghĩa khi động từ đó đứng một mình), mà chỉ còn đóng vai trò phụ như một từ chức năng. Khi đó, ý nghĩa của cả cụm từ sẽ hoàn toàn được xác định thông qua ý nghĩa của danh từ.

Chính vì những cụm từ này luôn bao gồm 01 danh từ + 01 động từ (đôi khi cũng sẽ đi kèm 01 giới từ), nên chúng được gọi với cái tên cụm danh động từ.

Hãy lấy ví dụ với một cụm danh – động từ điển hình khi chúng ta bắt đầu học A1: Pause machen

Động từ machen sẽ mất đi ý nghĩa thực chất của nó (ý nghĩa “làm”). Nói cách khác, chúng ta sẽ không dịch machen với nghĩa “làm” trong cụm từ này. Để xác định ý nghĩa của “Pause machen“, chúng ta sẽ phải nhìn vào danh từ Pause: Die Pause mang ý nghĩa “sự tạm nghỉ” hoặc “sự tạm ngừng”. Vậy cụm từ Pause machen cũng sẽ mang ý nghĩa liên quan đến một “sự tạm nghỉ” nào đó. Và cụ thể Pause machen sẽ được dịch là nghỉ giải lao.

  • Ich möchte jetzt eine Pause machen (Tôi muốn nghỉ giải lao bây giờ).

Có rất nhiều cụm danh – động từ như vậy trong tiếng Đức. Cuối bài viết mình có để một link tải về hơn 700 cụm danh – động từ phổ biến.

Nhưng có nhất thiết phải học và hiểu hết toàn bộ những cụm danh – động từ đó? Câu trả lời là không cần thiết một chút nào. Thứ nhất, vì chúng quá nhiều để nhớ. Thứ hai, đúng theo nguyên tắc: Chúng ta chỉ thực sự nhớ những gì được sử dụng thường xuyên. Nên kể cả khi bạn có tìm cách ghi nhớ được hơn 700 cụm danh – động từ đó mà không áp dụng chúng thường xuyên trong cuộc sống hay trong viết lách thì chẳng mấy chốc bạn cũng sẽ quên rất nhanh.

Thực ra, ngay từ những trình độ cơ bản như A1 và A2 chúng ta đã được làm quen với khá nhiều cụm danh – động từ. Tuy nhiên vì ít được vận dụng nên có thể chúng chưa đọng lại nhiều trong trí nhớ bạn. Do đó, trong bài viết này mình sẽ tổng hợp lại 40 cụm danh – động từ quan trọng nhất trong tiếng Đức.

Đọc thêm:

Khóa học offline Ôn thi A1 theo cách hiệu quả tại Hà Nội kéo dài trong 3 tuần liên tục với 15 buổi nhằm xây dựng một sự chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi Start Deutsch 1 được tổ chức tại viện Goethe.

Ebook Ôn thi tiếng Đức B1 – Kỹ năng Viết dày 172 trang, cung cấp những lưu ý và gợi ý quan trọng khi làm bài thi Viết Goethe B1. Đi kèm là 20 đề mẫu kèm lời giải cụ thể.

Sách Ngữ pháp tiếng Đức theo cách dễ hiểu Version 2.0 dày 531 trang in màu 100%. Nội dung của sách bao gồm toàn bộ ngữ pháp tiếng Đức từ A1 đến C1 được sắp xếp theo 45 chương từ dễ đến khó.

Sách 3000 từ vựng tiếng Đức thông dụng dày 400 trang in màu 100% cung cấp 3000 từ vựng quan trọng và phổ biến trong cuộc sống hàng ngày cũng như thường xuyên xuất hiện trong các giáo trình dạy và học tiếng Đức.

Sách Bài tập Ngữ pháp tiếng Đức theo cách dễ hiểu dày 312 trang in màu 100%. Cuốn sách giúp bạn luyện tập thành thạo các dạng bài tập ngữ pháp tiếng Đức từ trình độ A1 đến C1.

Sách Ôn thi tiếng Đức theo cách hiệu quả – A1 dày 400 trang in trên giấy couché. Sách giúp người học vượt qua kỳ thi A1 bằng những hướng dẫn về cách giải đề thi một cách tỉ mỉ cũng như giúp rèn luyện tư duy làm bài thi một cách hiệu quả nhất.

Khi nào sử dụng cụm danh – động từ trong tiếng Đức?

Cụm danh – động từ trong tiếng Đức chủ yếu được sử dụng trong viết lách, nhằm mục đích giúp câu văn hay hơn. Tuy nhiên, một vài cụm danh – động từ phổ biến cũng được thường xuyên sử dụng trong ngôn ngữ nói (Ví dụ: Platz nehmen, Frage stellen, Sorgen machen, Abschied nehmen …)

Thành thạo mảng cụm danh – động từ sẽ giúp bạn viết được những bức thư B1, B2 hay hơn (những bức thư A1 & A2 chưa nhất thiết phải sử dụng cụm danh – động từ).

Ngoài ra, biết nhiều cụm danh – động từ cũng sẽ giúp ích đắc lực khi bạn đọc những bài Text khoa học (xuất hiện nhiều trong phần thi Đọc B1 & B2) để phán đoán ý nghĩa của cả câu.

Vị trí của cụm danh – động từ trong câu

Như thường lệ, động từ vẫn sẽ đứng ở vị trí số 2 trong câu, trong khi danh từ có xu hướng sẽ nằm ở cuối câu.

Ví dụ:

  • Wir machen jetzt eine Pause.

Đối với những loại câu đặc biệt như câu có chứa động từ khuyết thiếu hay câu trong thì Perfekt thì động từ trong cụm danh – động từ đương nhiên vẫn phải tuân theo quy tắc đứng cuối câu.

Ví dụ:

  • Ich möchte jetzt eine Pause machen.

40 cụm danh – động từ quan trọng nhất

1. Pause machen

Cụm danh – động từÝ nghĩaTừ tương đương
Pause machennghỉ giải laopausieren
  • Ich möchte jetzt eine Pause machen (Tôi muốn nghỉ giải lao bây giờ)

2. Fotos machen

Cụm danh – động từÝ nghĩaTừ tương đương
Fotos machenchụp ảnhfotografieren
  • Gestern hat Tom viele Fotos gemacht (Hôm qua Tom đã chụp rất nhiều ảnh)

3. Frage stellen

Cụm danh – động từÝ nghĩaTừ tương đương
Frage stellenhỏifragen
  • Ich möchte eine Frage stellen: “Was ist Bitcoin?” (Tôi muốn hỏi: “Bitcoin là gì?”)

4. Ausflug machen

Cụm danh – động từÝ nghĩaTừ tương đương
Ausflug machenđi chơi, dã ngoạireisen
  • Wir machen morgen am Bodensee einen Ausflug (Ngày mai chúng tôi sẽ đi chơi ở hồ Bodensee)

5. Sport treiben

Cụm danh – động từÝ nghĩaTừ tương đương
Sport treibentập thể thaoSport machen
  • Wenn du gesund bleiben willst, solltest du regelmäßig Sport treiben (Nếu bạn muốn giữ sức khỏe, thì bạn nên tập thể thao thường xuyên)

6. Vorschlag machen

Cụm danh – động từÝ nghĩaTừ tương đương
Vorschlag machenđề nghịvorschlagen
  • Er hat mir den Vorschlag gemacht, sein Auto zu kaufen (Anh ấy đề nghị tôi mua xe của anh ấy).

7. Platz nehmen

Cụm danh – động từÝ nghĩaTừ tương đương
Platz nehmenngồi xuốngsich setzen
  • Bitte nehmen Sie Platz! (Mời Ngài ngồi!)

8. Feierabend machen

Cụm danh – động từÝ nghĩaTừ tương đương
Feierabend machenkết thúc công việcArbeit beenden
  • Ich mache heute um 17 Uhr Feierabend (Hôm nay tôi kết thúc công việc vào lúc 5h chiều)

9. Rolle spielen

Cụm danh – động từÝ nghĩaTừ tương đương
Rolle spielenđóng vai tròFunktion haben
  • Internet spielt eine wichtige Rolle in der heutigen Zeit (Internet đóng một vai trò quan trọng trong thời đại ngày nay)

10. Rat geben

Cụm danh – động từÝ nghĩaTừ tương đương
Rat gebencho lời khuyênraten
  • Können Sie mir bitte einen Rat geben? (Ngài có thể cho tôi một lời khuyên được không?)

11. Fehler machen

Cụm danh – động từÝ nghĩaTừ tương đương
Fehler machenlàm sai, mắc lỗifalsch machen
  • Ich habe viele Fehler gemacht (Tôi đã phạm nhiều sai lầm)

12. Entscheidung treffen

Cụm danh – động từÝ nghĩaTừ tương đương
Entscheidung treffenquyết địnhentscheiden
  • Nam hat die Entscheidung getroffen, in Deutschland zu studieren (Nam đã quyết định học tập ở Đức)

13. Angst haben vor

Cụm danh – động từÝ nghĩaTừ tương đương
Angst haben vorsợsich ängstigen
  • Ich habe Angst vor Hunden (Tôi sợ chó)

14. Ahnung haben von

Cụm danh – động từÝ nghĩaTừ tương đương
Ahnung haben vonbiết vềahnen
  • Ich habe keine Ahnung von Politik (Tôi không biết gì về chính trị)

15. Bescheid geben / sagen

Cụm danh – động từÝ nghĩaTừ tương đương
Bescheid geben / sagenthông báoinformieren
  • Sagen / Geben Sie mir Bescheid, ob Sie morgen kommen (Làm ơn báo cho tôi liệu ngày mai Ngài có đến hay không)

16. Abschied nehmen von

Cụm danh – động từÝ nghĩaTừ tương đương
Abschied nehmen vontạm biệtsich verabschieden
  • Max nimmt Abschied von seiner Frau (Max chào tạm biệt vợ anh ấy)

17. Antrag stellen auf

Cụm danh – động từÝ nghĩaTừ tương đương
Antrag stellen aufđệ đơnbeantragen
  • Tom stellt einen Antrag auf ein Stipendium (Tom đệ đơn xin học bổng)

18. Prüfung ablegen

Cụm danh – động từÝ nghĩaTừ tương đương
Prüfung ablegenlàm bài thiPrüfung machen
  • Ich werde morgen die A1-Prüfung ablegen (Ngày mai tôi sẽ làm bài thi A1)

19. Vorbereitungen treffen

Cụm danh – động từÝ nghĩaTừ tương đương
Vorbereitungen treffenchuẩn bịvorbereiten
  • Wir treffen Vorbereitungen für den Geburtstag (Chúng tôi đang chuẩn bị cho buổi sinh nhật)

20. zur Verfügung stellen

Cụm danh – động từÝ nghĩaTừ tương đương
zur Verfügung stellencung cấp cái gì đó để ai đó sử dụngzum Gebrauch anbieten
  • Ich stelle dir mein Handy zur Verfügung (Dịch nghĩa đen: Tôi cung cấp cho bạn cái điện thoại của tôi để bạn sử dụng nó -> Tôi cho bạn sử dụng điện thoại của tôi)

21. zur Verfügung stehen

Cụm danh – động từÝ nghĩaTừ tương đương
zur Verfügung stehencái gì đó có sẵn để sử dụngkann gebraucht werden
  • Dann steht das Handy dir zur Verfügung (Giờ thì cái điện thoại đã sẵn sàng để bạn sử dụng)

22. zum Abschluss bringen

Cụm danh – động từÝ nghĩaTừ tương đương
zum Abschluss bringenhoàn thànhabschließen
  • Ich möchte diesen Beitrag zum Abschluss bringen (Tôi muốn hoàn thành bài viết này)

23. zur Auswahl stehen

Cụm danh – động từÝ nghĩaTừ tương đương
zur Auswahl stehencó sẵn để lựa chọnangeboten werden
  • Viele verschiedene Farben stehen uns zur Auswahl (Có rất nhiều màu sắc khác nhau để chúng tôi lựa chọn)

24. Hoffnung aufgeben

Cụm danh – động từÝ nghĩaTừ tương đương
Hoffnung aufgebentừ bỏ hy vọngkeine Hoffnung mehr haben
  • Peter hat die Hoffnung aufgegeben, eine neue Stelle zu finden (Peter đã từ bỏ hy vọng tìm được một chỗ làm mới)

25. Plan aufgeben

Cụm danh – động từÝ nghĩaTừ tương đương
Plan aufgebentừ bỏ kế hoạchkeinen Plan mehr haben
  • Maria hat den Plan aufgegeben, eine eigene Firma zu gründen (Maria đã từ bỏ kế hoạch thành lập một công ty riêng)

26. Unterricht geben

Cụm danh – động từÝ nghĩaTừ tương đương
Unterricht gebengiảng dạyunterrichten
  • Es ist schön, dass Sie mir Unterricht geben (Thật tốt khi Ngài dạy tôi)

27. Versprechen geben

Cụm danh – động từÝ nghĩaTừ tương đương
Versprechen gebenhứaversprechen
  • Ich gebe dir mein Versprechen, dass ich zu deinem Geburtstag komme (Tôi hứa với bạn rằng tôi sẽ đến dự sinh nhật bạn)

28. in Erfüllung gehen

Cụm danh – động từÝ nghĩaTừ tương đương
in Erfüllung gehenthành sự thậtwahr werden
  • Ich hoffe, dass alle deine Wünsche in Erfüllung gehen (Tôi hy vọng rằng tất cả mong muốn của bạn sẽ trở thành sự thật)

29. Rede halten

Cụm danh – động từÝ nghĩaTừ tương đương
Rede haltendiễn thuyết, thuyết trìnhvor einer Gruppe Menschen reden
  • James hat eine Rede an der Universität gehalten (James đã thực hiện một bài diễn thuyết tại trường đại học)

30. in Betrieb nehmen

Cụm danh – động từÝ nghĩaTừ tương đương
in Betrieb nehmenkhởi động, hoạt độngstarten
  • Endlich wurde der Computer in Betrieb genommen (Cuối cùng thì chiếc máy tính cũng đã được khởi động)

31. Gespräch führen

Cụm danh – động từÝ nghĩaTừ tương đương
Gespräch führentrò chuyệnsprechen
  • Wir haben gestern ein interessantes Gespräch geführt (Hôm qua chúng tôi đã có một cuộc trò chuyện thú vị)

32. Verantwortung übernehmen

Cụm danh – động từÝ nghĩaTừ tương đương
Verantwortung übernehmenchịu trách nhiệmverantwortlich sein
  • Du musst früh lernen, die Verantwortung zu übernehmen (Bạn sẽ sớm phải học cách chịu trách nhiệm)

33. an der Spitze stehen

Cụm danh – động từÝ nghĩaTừ tương đương
an der Spitze stehenđứng đầuan erster Stelle sein
  • Wer steht an der Spitze der Bundesregierung? (Ai là người đứng đầu chính phủ liên bang?)

34. in der Lage sein

Cụm danh – động từÝ nghĩaTừ tương đương
in der Lage seincó thểkönnen
  • Ich bin in der Lage, über diesen Fluss zu schwimmen (Tôi có thể bơi qua con sông này)

35. unter Druck stehen

Cụm danh – động từÝ nghĩaTừ tương đương
unter Druck stehenchịu áp lựcgestresst sein
  • Nina muss nächste Woche das Projekt beenden und sie steht unter Druck (Tuần sau Nina phải hoàn thành dự án và cô ấy đang phải chịu áp lực)

36. Wahl treffen

Cụm danh – động từÝ nghĩaTừ tương đương
Wahl treffenlựa chọnwählen
  • Man muss die richtige Wahl treffen (Người ta phải lựa chọn đúng)

37. Hilfe leisten

Cụm danh – động từÝ nghĩaTừ tương đương
Hilfe leistengiúp đỡhelfen
  • Der Lehrer wird dir Hilfe leisten (Giáo viên sẽ giúp đỡ bạn)

38. sich Sorgen machen

Cụm danh – động từÝ nghĩaTừ tương đương
sich Sorgen machenlo lắngsich sorgen
  • Du brauchst dir keine Sorgen zu machen (Bạn không cần lo lắng)

39. zu Ende kommen

Cụm danh – động từÝ nghĩaTừ tương đương
zu Ende kommencái gì đó kết thúcenden
  • Das Spiel wird bald zu Ende kommen (Trò chơi sẽ sớm kết thúc)

40. zu Ende bringen

Cụm danh – động từÝ nghĩaTừ tương đương
zu Ende bringenkết thúc cái gì đóbeenden
  • Wir haben jetzt keine Zeit mehr. Wir müssen das Spiel zu Ende bringen (Chúng ta không còn thời gian nữa. Chúng ta phải kết thúc trò chơi)

Khóa học offline Ôn thi A1 theo cách hiệu quả tại Hà Nội kéo dài trong 3 tuần liên tục với 15 buổi nhằm xây dựng một sự chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi Start Deutsch 1 được tổ chức tại viện Goethe.

Ebook Ôn thi tiếng Đức B1 – Kỹ năng Viết dày 172 trang, cung cấp những lưu ý và gợi ý quan trọng khi làm bài thi Viết Goethe B1. Đi kèm là 20 đề mẫu kèm lời giải cụ thể.

Sách Ngữ pháp tiếng Đức theo cách dễ hiểu Version 2.0 dày 531 trang in màu 100%. Nội dung của sách bao gồm toàn bộ ngữ pháp tiếng Đức từ A1 đến C1 được sắp xếp theo 45 chương từ dễ đến khó.

Sách 3000 từ vựng tiếng Đức thông dụng dày 400 trang in màu 100% cung cấp 3000 từ vựng quan trọng và phổ biến trong cuộc sống hàng ngày cũng như thường xuyên xuất hiện trong các giáo trình dạy và học tiếng Đức.

Sách Bài tập Ngữ pháp tiếng Đức theo cách dễ hiểu dày 312 trang in màu 100%. Cuốn sách giúp bạn luyện tập thành thạo các dạng bài tập ngữ pháp tiếng Đức từ trình độ A1 đến C1.

Sách Ôn thi tiếng Đức theo cách hiệu quả – A1 dày 400 trang in trên giấy couché. Sách giúp người học vượt qua kỳ thi A1 bằng những hướng dẫn về cách giải đề thi một cách tỉ mỉ cũng như giúp rèn luyện tư duy làm bài thi một cách hiệu quả nhất.

Tác giả

Các bình luận

  1. Việt Dũng Đỗ Trả lời

Bình luận của bạn