Trước khi đi vào tìm hiểu ngữ pháp tiếng Đức, bạn nên tìm hiểu về những hệ thống cấp bậc trình độ của nó.
A1, A2, B1, B2, C1, C2 là gì?
Đây không phải các ký hiệu người ta đặt ra cho vui, mà nó xuất phát từ một hệ thống gọi là GER – Gemeinsamen Europäischen Referenzrahmen für Sprachen, tiếng Việt gọi là Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu. Hệ thống này được châu Âu áp dụng cho mọi nước thành viên của họ. Tức là khi có người nước ngoài bắt đầu học tiếng của một nước thành viên bất kỳ, thì sẽ dùng chuẩn này để đánh giá. Do đó không cứ gì tiếng Đức mới có các cấp độ A1, A2, B1, B2, C1, C2 mà tiếng Pháp, tiếng Bồ, tiếng Ý… đều có hết.
Từng cấp độ A1, A2, B1, B2, C1, C2 yêu cầu những kỹ năng gì?
Trước hết bạn hãy xem bảng tiêu chuẩn chính thức này. Vì thông tin cụ thể đã có sẵn ở dưới đây nên mình sẽ không dịch lại mà chỉ nói tóm gọn lại vài ý chính.
Trình độ A-Elementare Sprachverwendung: Sử dụng ngôn ngữ ở mức cơ bản
Trình độ B-Selbstständige Sprachverwendung: Sử dụng ngôn ngữ ở mức độc lập. Độc lập ở đây nghĩa là tự thân có thể diễn đạt ý nghĩ trong đầu ra mà không cần trợ giúp
Trình độ C-Kompetente Sprachverwendung: Sử dụng ngôn ngữ ở mức thành thạo.
Bạn thấy sao?
Mình thì thấy cái khung tham chiếu chung này cũng rất là “chung” 🙂 Nhiều khi không có sự phân biệt rõ ràng giữa các trình độ. Và bạn cũng nên biết rằng, các trường tiếng họ cũng có những tiêu chuẩn riêng tự thiết lập để đánh giá trình độ của bạn một cách chính xác hơn. Cho nên mình sẽ nói về phần thiết thực hơn: Đối với từng cấp độ A1, A2, B1, B2, C1 bạn phải cần phải nắm được những loại ngữ pháp tiếng Đức nào?
Một vấn đề mà rất nhiều bạn đi học các khóa học tiếng Đức gặp phải đó là không tự vạch ra được một lộ trình cụ thể. Bạn phải tự tìm hiểu, phải đặt câu hỏi trong đầu: Giả sử mình muốn thi B1 hay B2 thì mình sẽ phải học những loại ngữ pháp cụ thể nào, từ vựng ở những chủ để nào để có thể vượt qua kỳ thi đó. Nhiều bạn chỉ đều đều đến lớp, hôm nay giáo viên dạy đến bài nào thì giở sách ra học bài đó. Bạn phải tự biết tìm tòi, tự ôn lại, tự xâu chuỗi những gì bạn đã học lại với nhau.
Một vấn đề nữa đó là nhiều bạn học ngữ pháp nhưng không áp dụng được nó. Ví dụ bạn chia thời Perfekt rất chuẩn xác, rất „perfekt“ nhưng khi vào bài viết, lúc cần mô tả 1 sự việc đã xảy ra vẫn hồn nhiên dùng thì hiện tại Präsens. Bạn ghi nhớ cách chia Konjunktiv cực chuẩn nhưng khi cần nhờ vả ai đó một cách lịch sự thì lại ko sử dụng Konjunktiv, vân vân. Do đó bạn cần phải học thực dụng một chút, phải học sao cho dùng được, đừng ôm đồm nhiều cấu trúc phức tạp để rồi chẳng bao giờ sử dụng đến. Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.
Trong các post về ngữ pháp, mình sẽ cố gắng không trình bày dài dòng, lê thê về lý thuyết mà sẽ chỉ đề cập đến những gì ngắn gọn nhất, thiết thực nhất kèm theo các ví dụ cụ thể để bạn có thể áp dụng được một cách đơn giản nhất và cũng để tiết kiệm thời gian đọc bài cho bạn nữa. Chẳng ai thích mất thời gian vì đọc quá lâu cả.
Sau đây là các cấp độ ngữ pháp với các cấu trúc Grammatik điển hình:
- Konjugation der Verben: Chia động từ
- Phát âm chữ cái và từ vựng tiếng Đức
- W-Fragen (Fragen mit Fragewort): Wer, Was, Wie…
- Ja/Nein-Fragen (Fragen ohne Fragewort)
- Adjektiv: Các tính từ cơ bản về màu sắc, trạng thái, cảm xúc
- Nicht-trennbare und trennbare Verben: Động từ tách và không tách được
- Nomen und Artikel: Danh từ và quán từ
- Personalpronomen: Đại từ nhân xưng
- Possessivartikel: Quán từ sở hữu
- Negation mit nicht & kein: Phủ định với nicht và kein
- Imperativ: Câu cầu khiến
- Modalverben: können, dürfen, müssen, sollen, wollen, mögen
- Präpositionen: Giới từ
- Hauptsätze – Konjunktionen: Các liên từ liên kết mệnh đề chính
- Album tổng hợp những bảng cần nhớ trong tiếng Đức
- Các mẫu câu tiếng Đức dùng trong giao tiếp và các cuộc thảo luận
- Thì Perfekt
- Steigerung der Adjektive: So sánh hơn, so sánh nhất của tính từ
- Nebensätze: Các loại câu phụ
- Wechselpräpositionen: Các giới từ có thể dùng cho nhiều cách
- Konjunktiv 2: Cho würde/hätte/wäre/Modalverben
- Die Deklination des Adjektivs: Chia đuôi tính từ
- Verben mit Präpositionalobjekt: Động từ đi kèm giới từ
- Động từ đi với Dativ và Akkusativ
- Hướng dẫn chi tiết cách thuê người Đức chữa bài
- Thì Präteritum
- Konjunktiv 2 mở rộng
- Passiv – Bị động
- Chia đuôi danh từ và hiện tượng ngữ pháp N-Deklination
- Các câu hỏi thường gặp về ngữ pháp tiếng Đức – FAQ
- Những cặp từ dễ bị nhầm lẫn trong tiếng Đức
- Relativpronomen & Relativsätze: Đại từ quan hệ và câu quan hệ
- Possessivpronomen: Đại từ sở hữu
- Cách sử dụng lassen, brauchen, werden
- Trật tự các thành phần trong câu và quy tắc TeKaMoLo
- Các cách biến đổi bị động – Passiversatzformen
- Miêu tả biểu đồ – Grafik beschreiben
- Partizip 1 & Partizip 2
- Ebook về động từ & tính từ đi kèm giới từ và cụm từ Da-/Wo-
- Ebook về 10 Nguyên lý Kinh tế học (zehn volkswirtschaftliche Regeln)
- Một bài làm Seminar mẫu trong Uni
- Bài thuyết trình Präsentation về Việt Nam
- Hành trình hoàn thành một luận văn trong Đại học
- Tổng hợp các mẫu đề thi tiếng Đức từ A1-C1 (Goethe, Telc, ÖSD)
- Tổng quan về Aufnahmetest & STK
- Giải đề thi mẫu Aufnahmetest Tiếng Đức
- Giải đề thi mẫu Aufnahmetest Toán
- Cấu trúc đề thi A1 tiếng Đức
- Cấu trúc đề thi A2 tiếng Đức
- Phân tích bài thi nói B1 tiếng Đức (Phần 1)
- Phân tích bài thi nói B1 tiếng Đức (Phần 2)
- Giới thiệu tổng quan về cấu trúc bài thi B2 tiếng Đức
- Tổng hợp những điều cần biết về kỳ thi DSH
- Tổng hợp phỏng vấn APS và những điều cần biết