Hallo mọi người 😀 Hôm nay chúng ta cùng học cách phát âm bảng chữ cái tiếng Đức với 30 chữ cái và các từ vựng tương ứng với mỗi chữ cái thông qua bài hát rất thú vị này nhé ^^
Đọc thêm:
Bộ E-Book Ôn thi Goethe A2 / B1 cung cấp những lưu ý và gợi ý quan trọng khi làm bài thi Goethe A2 / B1. Đi kèm là các đề mẫu kèm lời giải cụ thể và dễ hiểu.
Sách Ngữ pháp tiếng Đức theo cách dễ hiểu Version 2.0 dày 531 trang in màu 100%. Nội dung của sách bao gồm toàn bộ ngữ pháp tiếng Đức từ A1 đến C1 được sắp xếp theo 45 chương từ dễ đến khó.
Sách 3000 từ vựng tiếng Đức thông dụng dày 400 trang in màu 100% cung cấp 3000 từ vựng quan trọng và phổ biến trong cuộc sống hàng ngày cũng như thường xuyên xuất hiện trong các giáo trình dạy và học tiếng Đức.
Sách Bài tập Ngữ pháp tiếng Đức theo cách dễ hiểu dày 312 trang in màu 100%. Cuốn sách giúp bạn luyện tập thành thạo các dạng bài tập ngữ pháp tiếng Đức từ trình độ A1 đến C1.
Sách Ôn thi tiếng Đức theo cách hiệu quả – A1 dày 400 trang in trên giấy couché. Sách giúp người học vượt qua kỳ thi A1 bằng những hướng dẫn về cách giải đề thi một cách tỉ mỉ cũng như giúp rèn luyện tư duy làm bài thi một cách hiệu quả nhất.
der Apfel (die Äpfel): quả táo
der Affe (die Affen): con khỉ
die Ameise (die Ameisen): con kiến
das Auto (die Autos): xe hơi
die Ananas (die Ananas): quả dứa
das Amerika (-): nước Mỹ
die Ampel (die Ampeln): đèn giao thông
der Astronaut (die Astronauten): nhà du hành vũ trụ
die Banane (die Bananen): quả chuối
der Bär (die Bären): con gấu
der Bagger (die Bagger): máy xúc
der Ball (die Bälle): quả bóng
der Bart (die Bärte): bộ râu
der Besen (die Besen): cái chổi
die Blume (die Blumen): hoa
das Brot (die Brote): bánh mì
das Chamäleon (die Chamäleons): con tắc kè
der Clown (die Clowns): chú hề
der Comic (die Comics): truyện tranh
der Cowboy (die Cowboys): cao bồi
die Chemie (die Chemien): hóa học
das Cello (die Celli): đàn cello
die CD (die CDs): đĩa cd
das China (-): Trung Quốc
der Delfin (die Delfine): cá heo
die Dose (die Dosen): cái lon
der Drache (die Drachen): con rồng
das Dreirad (die Dreiräder): xe ba bánh
der Dackel (die Dackel): chó Dachshund
das Dromedar (die Dromedare): con lạc đà
drei: số 3
der Esel (die Esel): con lừa
der Eimer (die Eimer): cái xô
die Eisenbahn (die Eisenbahnen): đường sắt
der Engel (die Engel): thiên thần
die Ente (die Enten): con vịt
das Ei (die Eier): quả trứng
das Einrad (die Einräder): xe đạp một bánh
die Erde (die Erden): trái đất
der Fußball (die Fußbälle): bóng đá
der Freund (die Freunde): bạn bè
das Flugzeug (die Flugzeuge): máy bay
das Fahrrad (die Fahrräder): xe đạp
der Finger (die Finger): ngón tay
der Fisch (die Fische): con cá
die Familie (die Familien): gia đình
die Feuerwehr (die Feuerwehren): bộ phận cứu hỏa
der Golf (die Golfe): môn golf
das Gold (-): kim loại vàng
die Gießkanne (die Gießkannen): bình tưới cây
die Gitarre (die Gitarren): đàn ghi-ta
grün: màu xanh
das Glas (die Gläser): vật liệu thủy tinh / cái ly
das Gras (die Gräser): cỏ
der Gartenzwerg (die Gartenzwerge): vị thần lùn giữ của
der Hafen (die Häfen): cảng
das Herz (die Herzen): trái tim
die Hand (die Hände): bàn tay
der Hase (die Hasen): con thỏ
das Hotel (die Hotels): khách sạn
das Haus (die Häuser): ngôi nhà
die Hexe (die Hexen): phù thủy
das Holz (die Hölzer): gỗ
der Igel (die Igel): con nhím
der Indianer (die Indianer): thổ dân châu Mỹ
das Italien (-): nước Ý
die Insel (die Inseln): hòn đảo
der Iglu (die Iglus): lều tuyết
das Insekt (die Insekten): côn trùng
das Indien (-): Ấn Độ
der Ingwer (die Ingwer): gừng
der Jäger (die Jäger): thợ săn
die Jacke (die Jacken): áo khoác, áo jacket
die Jahreszeit (die Jahreszeiten): mùa
der Jaguar (die Jaguare): con báo
die Jeans (die Jeans): quần bò
der Junge (die Jungen): con trai, cậu bé
der Joker (die Joker): quân bài Joker / người diễn trò
das Japan (-): Nhật Bản
die Kerze (die Kerzen): cây nến
der König (die Könige): vua
der Kapitän (die Kapitäne): thuyền trưởng / đội trưởng
die Katze (die Katzen): con mèo
das Karussell (die Karussells): đu quay ngựa gỗ
der Koch (die Köche): đầu bếp
der Kürbis (die Kürbisse): bí ngô
der Kaktus (die Kakteen): cây xương rồng
der Lehrer (die Lehrer): thày giáo
die Lampe (die Lampen): cái đèn
lila: màu tím
der Löwe (die Löwen): con sư tử
die Libelle (die Libellen): con chuồn chuồn
der Lastwagen (die Lastwagen): xe tải
der Löffel (die Löffel): cái thìa
der Luftballon (die Luftballons): bóng bay
die Milch (die Milche): sữa
die Maus (die Mäuse): con chuột
die Mauer (die Mauern): bức tường
die Mütze (die Mützen): mũ không có vành (mũ lưỡi trai, mũ len …)
der Mais (die Maise): ngô / bắp
die Möhre (die Möhren): cà rốt
die Muschel (die Muscheln): động vật thân mềm có vỏ
die Mühle (die Mühlen): cối xay
der Nagel (die Nägel): cây đinh / móng tay
die Nase (die Nasen): mũi
die Nuss (die Nüsse): hạt
neun: số 9
die Nacht (die Nächte): buổi đêm
die Nonne (die Nonnen): nữ tu sĩ
der Nordpol (die Nordpole): Bắc Cực
das Netz (die Netze): mạng / lưới
der Onkel (die Onkel): chú, bác
das Osterei (die Ostereier): trứng Phục sinh
das Omnibus (die Omnibusse): xe buýt (từ đầy đủ của Bus)
die Orange (die Orangen): quả cam
der Oktopus (die Oktopusse): con bạch tuộc
das Obst (-): hoa quả, trái cây
der Ofen (die Öfen): cái lò
der Ohrring (die Ohrringe): khuyên tai
der Pinguin (die Pinguine): chim cánh cụt
das Pferd (die Pferde): con ngựa
die Perle (die Perlen): ngọc trai
die Puppe (die Puppen): búp bê, con rối
die Polizei (die Polizeien): cảnh sát
die Palme (die Palmen): cây cọ
der Papst (die Päpste): Giáo hoàng
der Pirat (die Piraten): cướp biển
die Qualle (die Quallen): con sứa
das Quad (die Quads): xe máy bốn bánh
die Quasseltante (die Quasseltanten): người nhiều chuyện
die Quitte (die Quitten): quả mộc qua
der Quark (-): sữa đông
das Quadrat (die Quadrate): hình vuông, bình phương
die Quetschkommode (die Quetschkommoden): đàn kéo cầm tay
die Quelle (die Quellen): nguồn
der Ritter (die Ritter): hiệp sĩ
der Reifen (die Reifen): lốp xe
rot: màu đỏ
die Rakete (die Raketen): tên lửa
der Räuber (die Räuber): kẻ cướp
der Rennwagen (die Rennwagen): xe đua
der Ring (die Ringe): nhẫn
der Regenbogen (die Regenbogen): cầu vồng
das Schaf (die Schafe): con cừu
der Spiegel (die Spiegel): cái gương
die Sonne (die Sonnen): mặt trời
die Seifenblase (die Seifenblasen): bong bóng xà phòng
die Schlange (die Schlangen): con rắn
der Stuhl (die Stühle): cái ghế
die Schnecke (die Schnecken): ốc sên
sieben: số 7
die Tafel (die Tafeln): cái bảng
die Tasse (die Tassen): cốc, tách
das Telefon (die Telefone): điện thoại
der Tisch (die Tische): cái bàn
der Teppich (die Teppiche): cái thảm
die Trommel (die Trommeln): cái trống
der Tannenbaum (die Tannenbäume): cây Giáng sinh
die Torte (die Torten): bánh
der Umhang (die Umhänge): áo choàng
das Ungeheuer (die Ungeheuer): quái vật
die Unterhose (die Unterhosen): quần lót
der Umschlag (die Umschläge): phong bì
die Uhr (die Uhren): đồng hồ
der Uhu (die Uhus): chim cú đại bàng
die Uniform (die Uniformen): đồng phục
das U-Boot (die U-Boote): tàu ngầm
der Vater (die Väter): cha
die Vase (die Vasen): bình hoa
violett: màu tím
vier: số 4
der Vogel (die Vögel): con chim
der Verbrecher (die Verbrecher): tội phạm
die Violine (die Violinen): đàn vĩ cầm
der Vulkan (die Vulkane): núi lửa
die Waage (die Waagen): cái cân
das Wasser (die Wasser): nước
die Wolke (die Wolken): mây
der Wecker (die Wecker): đồng hồ báo thức
weiss: màu trắng
das Werkzeug (die Werkzeuge): dụng cụ
der Wald (die Wälder): rừng
der Wind (die Winde): gió
das Xylophon (die Xylophone): đàn mộc cầm
der Boxer (die Boxer): võ sĩ quyền anh
die Hexe (die Hexen): phù thủy
die Box (die Boxen): cái hộp
der Yeti (die Yetis): người tuyết
das Yoga (-): môn yoga
die Yacht (die Yachten): du thuyền
die Yuccapalme (die Yuccapalmen): cây yucca
der Zaun (die Zäune): hàng rào
der Zauberer (die Zauberer): pháp sư
die Zitrone (die Zitronen): chanh
das Zebra (die Zebras): ngựa vằn
der Zwilling (die Zwillinge): sinh đôi
der Zoo (die Zoos): sở thú
das Zelt (die Zelte): cái lều
die Zwiebel (die Zwiebeln): hành
das Ägypten (-): Ai Cập
das Mädchen (die Mädchen): cô gái
der Bär (die Bären): con gấu
ähnlich: tương tự
die Ähre (die Ähren): bông lúa
der Äquator (die Äquatoren): đường xích đạo
der Säbel (die Säbel): kiếm lưỡi cong
der Käse (die Käse): pho mát
das Österreich (-): nước Áo
das Öl (die Öle): dầu
der König (die Könige): vua
der Löwe (die Löwen): con sử tử
die Flöte (die Flöten): cây sáo
der Mönch (die Mönche): tu sĩ
der Öffner (die Öffner): cái mở nắp
die Möhre (die Möhren): cà rốt
das Überraschung-Ei (die Überraschung-Eier): trứng sôcôla bên trong có chứa đồ chơi
die Mütze (die Mützen): mũ không có vành (mũ lưỡi trai, mũ len …)
die Überschwemmung (die Überschwemmungen): ngập lụt
der Übeltäter (die Übeltäter): tội phạm
die Überwachung (die Überwachungen): sự giám sát
die Küche (die Küchen): bếp
die Mühle (die Mühlen): cối xay
die Überwinterung (die Überwinterungen): ngủ đông
Bộ E-Book Ôn thi Goethe A2 / B1 cung cấp những lưu ý và gợi ý quan trọng khi làm bài thi Goethe A2 / B1. Đi kèm là các đề mẫu kèm lời giải cụ thể và dễ hiểu.
Sách Ngữ pháp tiếng Đức theo cách dễ hiểu Version 2.0 dày 531 trang in màu 100%. Nội dung của sách bao gồm toàn bộ ngữ pháp tiếng Đức từ A1 đến C1 được sắp xếp theo 45 chương từ dễ đến khó.
Sách 3000 từ vựng tiếng Đức thông dụng dày 400 trang in màu 100% cung cấp 3000 từ vựng quan trọng và phổ biến trong cuộc sống hàng ngày cũng như thường xuyên xuất hiện trong các giáo trình dạy và học tiếng Đức.
Sách Bài tập Ngữ pháp tiếng Đức theo cách dễ hiểu dày 312 trang in màu 100%. Cuốn sách giúp bạn luyện tập thành thạo các dạng bài tập ngữ pháp tiếng Đức từ trình độ A1 đến C1.
Sách Ôn thi tiếng Đức theo cách hiệu quả – A1 dày 400 trang in trên giấy couché. Sách giúp người học vượt qua kỳ thi A1 bằng những hướng dẫn về cách giải đề thi một cách tỉ mỉ cũng như giúp rèn luyện tư duy làm bài thi một cách hiệu quả nhất.
Quá hay ^^
Danke dir 😀
A ơi, a cho e hỏi vs.
Âm “R” e k thể phát âm theo kiểu rung đầu lưỡi hay rung ở thanh quản như ng Đức đc mà chỉ có thể phát âm chữ R bình thường như trong tiếng Việt. Như vậy ng Đức có hiểu k ạ?
Mong anh giải đáp thắc mắc giùm e vs ạ.
E cám ơn a.
R rung đầu lưỡi hay rung theo kiểu Việt Nam đều là một em ạ, khi em phát âm như vậy thì người Đức vẫn hiểu nhé (ngoài ra ở vùng Bayern người Đức cũng phát âm R bằng cách rung đầu lưỡi). Còn cách phát âm R chuẩn là phải rung từ cuống họng ra, em có thể tập bằng cách như súc miệng nước muối và để ý lúc ta súc miệng sẽ phát âm được chữ R đó từ cuống họng.
cho em hỏi khi nào mình dùng die,das,der
mong anh giải đáp hộ em ạ ^ ^
Em cảm ơn nhìu ạ
Em có thể tham khảo bài này để hiểu hơn nhé: https://dattrandeutsch.com/ngu-phap/nomen-und-artikel-danh-tu-va-quan-tu-a1/
Anh cho em hỏi từ es phát âm là e+ âm gió s hay ẹt +âm gió s , tức ý em muốn hỏi có âm t ghép với âm e thành ét hay ẹt…+ sau đó mới sì âm gió s không ạ, mà nếu có âm t thì tại sao phiên âm của es là ” ɛs, [ʔɛs], [əs]” không thấy xuất hiện âm t ạ, em cám ơn anh ạ, mong anh giúp em và nhiều người học tiếng đức thoát khỏi vướng mắc này ạ hi
Không có âm t đâu em nhé. IPA là [ɛs].
Hay thật
Danke ^^
Chào bạn mình muốn hỏi cách đọc âm d trong tiếng Đức là đ theo kiểu Việt Nam hay t theo kiểu tiếng Đức. Ví dụ : der đọc là đe thêm r rung phía sau hay đọc là te thêm r rung phía sau. Die đọc là đi hay ti, das đọc là đat hay tat. Từ Verdammt đọc là phe đam em t hay đọc là phe tam em t. Cảm ơn bạn rất nhiều mong sớm nhận được hồi đáp.
Thật sự bổ ích cho người mới bắt đầu học tiếng Đức như mình. Danke bạn nhiều lắm.
Gerne bạn ^^