Từ ghép trong tiếng Đức (Kompositum) (B1, B2)

Từ ghép trong tiếng Đức (Kompositum) là một mảng kiến thức cũng rất thú vị. Nhờ vào việc ghép từ mà trong tiếng Đức tồn tại những từ vựng “siêu dài” như: das Rindfleischetikettierungsüberwachungsaufgabenübertragungsgesetz (Đạo luật quy định về việc chuyển giao công việc giám sát dán nhãn thịt bò) 🙂

Một từ trong tiếng Đức có thể được ghép từ rất nhiều loại từ khác nhau (tính từ + danh từ, tính từ + động từ, giới từ + danh từ …) nhưng chủ yếu là ghép từ hai hoặc nhiều danh từ lại với nhau. Có hai quy tắc quan trọng chúng ta cần nhớ đối với loại từ vựng ghép từ danh từ.

Đọc thêm:

Quy tắc 1

Danh từ nằm ở cuối cùng trong một từ ghép luôn là danh từ quan trọng nhất vì giống của danh từ này cũng chính là giống của cả toàn bộ từ ghép. Ngoài ra, ý nghĩa của danh từ nằm ở cuối cùng này cũng chính là ý nghĩa bản lề của cả từ ghép.

Ví dụ:

  • Tischnachbar: Ghép giữa der Tisch (cái bàn) và der Nachbar, trong đó danh từ “der Nachbar – người hàng xóm” nằm cuối cùng nên từ ghép Tischnachbar cũng phải mang giống đực “der” và “der Tischnachbar” sẽ mang ý nghĩa “người hàng xóm với một tính chất nào đó” và cụ thể ở đây là: Người ngồi kế bên mình.
  • Nachbartisch: Ghép giữa der Nachbar (người hàng xóm) và der Tisch, trong đó danh từ “der Tisch – cái bàn” nằm cuối cùng nên từ ghép Nachbartisch cũng phải mang giống đực “der” và “der Nachbartisch” sẽ mang ý nghĩa “cái bàn với một tính chất nào đó” và cụ thể ở đây là: Cái bàn kế bên cái bàn mình đang ngồi.

Quy tắc 2

Giữa các danh từ trong một từ ghép đôi khi chúng ta sẽ cần thêm một ký tự nối. Đó có thể là ký tự -s, -er, -n

Ví dụ:

  • der Arbeitsplatz
  • das Bilderbuch
  • die Straßenbahn

Không có quy tắc cho việc khi nào thì cần phải thêm những ký tự nối này. Tuy nhiên chỉ riêng với ký tự nối -s (là ký tự nối phổ biến nhất) thì có một số quy tắc sau đây mà bạn có thể ghi nhớ:

Giữa 2 danh từ, nếu danh từ phía trước mang các đuôi -eit, -ion, -tät, -ling, -schaft, -tum, -ung thì chúng ta cần thêm ký tự nối -s giữa 2 danh từ đó. Các ví dụ cụ thể bạn có thể xem bảng phía dưới nhé:

-heitdas Gesundheitszeugnis
-keitdas Einsamkeitsgefühl
-iondie Diskussionsthemen
-tätdas Qualitätsmanagement
-lingdas Lieblingsessen
-schaftder Freundschaftstest
-tumdie Präteritumsform
-ungder Entschuldigungsbrief

Viel Spaß beim Deutschlernen!

Ebook Ôn thi Goethe B1 – Kỹ năng Viết và Nói dày lần lượt 172 trang và 207 trang, cung cấp những lưu ý và gợi ý quan trọng khi làm bài thi Viết & Nói Goethe B1. Đi kèm là 20 đề mẫu kèm lời giải cụ thể.

Sách Ngữ pháp tiếng Đức theo cách dễ hiểu Version 2.0 dày 531 trang in màu 100%. Nội dung của sách bao gồm toàn bộ ngữ pháp tiếng Đức từ A1 đến C1 được sắp xếp theo 45 chương từ dễ đến khó.

Sách 3000 từ vựng tiếng Đức thông dụng dày 400 trang in màu 100% cung cấp 3000 từ vựng quan trọng và phổ biến trong cuộc sống hàng ngày cũng như thường xuyên xuất hiện trong các giáo trình dạy và học tiếng Đức.

Sách Bài tập Ngữ pháp tiếng Đức theo cách dễ hiểu dày 312 trang in màu 100%. Cuốn sách giúp bạn luyện tập thành thạo các dạng bài tập ngữ pháp tiếng Đức từ trình độ A1 đến C1.

Sách Ôn thi tiếng Đức theo cách hiệu quả – A1 dày 400 trang in trên giấy couché. Sách giúp người học vượt qua kỳ thi A1 bằng những hướng dẫn về cách giải đề thi một cách tỉ mỉ cũng như giúp rèn luyện tư duy làm bài thi một cách hiệu quả nhất.

Tác giả

Các bình luận

  1. Trọng Trả lời
  2. My Tran Trả lời
  3. haigu Trả lời

Bình luận của bạn